- Tên tiếng Anh: Tongren Polytechnic College
- Tên tiếng Việt: Học viện kĩ thuật Đồng Nhân
- Loại hình: Công lập
- Số lượng sinh viên: 11,500 sinh viên trong đó có 160 sinh viên nước ngoài
- Số lượng campus: 01
- Website: http://trzy.admissions.cn
1. Giới thiệu chung
Học viện kĩ thuật Đồng Nhân là trường cao đẳng công lập đào tạo nghề full time của tỉnh Quý Châu, Trung Quốc. Được thành lập năm 1938, qua hơn 70 năm phát triển, nhà trường đã đào tạo hàng chục ngàn chuyên gia trong mọi lĩnh vực góp phần vào sự phát triển kinh tế tỉnh Quý Châu.
2. Vị trí địa lí
Quý Châu là một tỉnh có nhiều đồi núi ở phía Tây Trung Quốc, nổi tiếng với những làng quê nông thông truyền thống và những dân tộc thiểu số như người Miêu, người Dao. Quý Châu có khí hậu cận nhiệt đới ẩm. Nhiệt độ trung bình dao động khoảng từ 10 đến 20 °C. Quý Châu là một tỉnh nghèo và kinh tế chậm phát triển, song lại giàu tài nguyên thiên nhiên, văn hóa và môi trường. Ngành công nghiệp dựa vào tự nhiên của tỉnh là lâm nghiệp. Đây cũng là tỉnh sản xuất thuốc lá lớn thứ ba tại Trung Quốc, và là nơi có thương hiệu thuốc lá Quý Châu nổi tiếng.
3. Cơ sở vật chất
Khuôn viên Học viện kĩ thuật Đồng Nhân rộng 79.1 ha với 8 khoa chuyên môn khác nhau: Khoa Công nghệ sinh học, Khoa Dược, Khoa Y khoa, Khoa Y tá-điều dưỡng, Khoa Quản trị kinh doanh, Khoa Kĩ thuật Công nghệ, Khoa Khoa học máy tính và Ứng dụng, Khoa Nhân văn và Xã hội học, hai trường cao đẳng trực thuộc, một bệnh viện và một sở giáo dục thường xuyên. Đội ngũ giảng viên gồm 415 người trong đó có 134 giáo sư và phó giáo sư. Có 166 giảng viên và giáo sư có bằng thạc sỹ hoặc tiến sỹ, 280 người có cả hai bằng.
4. Các chương trình đào tạo và ngành học
Ngoài các chương trình học tiếng Trung Quốc, Học viện kĩ thuật Đồng Nhân cung cấp 33 chương trình đào tạo thuộc các ngành học khác nhau trong thời gian 3 năm và tất cả đều bắt đầu vào tháng 9.
STT | Tên khóa học | Học phí (¥)/năm | Học phí (VNĐ)/năm |
1 | Công nghệ thiết bị nông nghiệp | 2400 | 8,615,000 |
2 | Chăn nuôi và thuốc thú y | 2800 | 10,050,000 |
3 | Kỹ thuật vườn tược | 2800 | 10,050,000 |
4 | Công nghệ sản xuất và chế biến chè | 2800 | 10,050,000 |
5 | Kỹ thuật quản lý và giám sát môi trường | 2600 | 9,333,000 |
6 | Công nghệ kiểm soát số | 3000 | 10,770,000 |
7 | Công nghệ đo lường cơ khí | 2800 | 10,050,000 |
8 | Kỹ thuật sửa chữa và bảo dưỡng xe | 2800 | 10,050,000 |
9 | Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản | 2400 | 8,615,000 |
10 | Cơ khí thủy điện và xây dựng nhà máy thủy điện | 3400 | 12,200,000 |
11 | Công nghệ dược Trung y | 2800 | 10,050,000 |
12 | Công nghệ dược | 2800 | 10,050,000 |
13 | Vận hành và quản lý dược | 2800 | 10,050,000 |
14 | Kỹ thuật ứng dụng máy tính | 2800 | 10,050,000 |
15 | Kỹ thuật mạng máy tính | 3000 | 10,770,000 |
16 | Thiết kế đồ họa và hình ảnh | 2800 | 10,050,000 |
17 | Tài chính và bảo hiểm | 2800 | 10,050,000 |
18 | Đầu tư và tài chính | 2800 | 10,050,000 |
19 | Máy tính hóa kế toán | 2800 | 10,050,000 |
20 | Marketing và hoạch định | 2600 | 9,333,000 |
21 | Thương mại điện tử | 2800 | 10,050,000 |
22 | Y tá – Điều dưỡng | 3200 | 11,490,000 |
23 | Hộ sinh | 2800 | 10,050,000 |
24 | Y học lâm sàng | 3600 | 12,925,000 |
25 | Kỹ thuật y tế thí nghiệm | 3000 | 10,770,000 |
26 | Công nghệ hình ảnh y tế | 3000 | 10,770,000 |
27 | Công nghệ phục hồi chức năng | 3000 | 10,770,000 |
28 | Quản lí du lịch | 2600 | 9,333,000 |
29 | Tiếng Anh du lịch | 2800 | 10,050,000 |
30 | Nghiệp vụ thư kí | 2600 | 9,333,000 |
31 | Biểu diễn âm nhạc | 7000 | 25,130,000 |
32 | Sản xuất và thiết kế hàng lưu niệm du lịch | 4800 | 17,233,000 |
33 | Thiết kế mỹ thuật môi trường | 4800 | 17,233,000 |
- Tất cả các khóa học đều được giảng dạy bằng tiếng Trung Quốc