- Tên tiếng Anh: Lincoln University
- Tên tiếng Việt: Đại học Lincoln
- Loại hình: Công lập
- Số lượng campus: 01
- Số lượng sinh viên: 3500
- Website: http://www.lincoln.ac.nz
-
Giới thiệu chung
Đại học Lincoln là một trong 8 trường Đại học Công lập lớn tại New Zealand, cũng là một trong những học viện đào tạo bậc Đại học lâu đời nhất ở quốc gia này. Với mục tiêu hỗ trợ sinh viên học tập một cách tốt nhất, Đại học Lincoln đã liên tục đổi mới phương pháp giảng dạy và đào tạo nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu học tập của sinh viên. Cụ thể, trong năm 2014, Lincoln đã có những thay đổi giúp sinh viên tiết kiệm chi phí và thời gian du học tới 1 NĂM so với các trường Đại học khác.
2. Đặc điểm nổi bật của trường.
- Là một trong 3 học viện Đào tạo bậc Đại học có lịch sử lâu đời nhất – có kinh nghiệm đào tạo nhất tại New Zealand
- Nằm tại trung tâm thành phố Christchurch – thành phố lớn nhất của khu South Island, New Zealand, cách sân bay Christchurch chỉ khoảng 25’ lái xe. Khí hậu nơi đây rất lí tưởng, không quá nóng và mùa hè hay quá lạnh vào mùa đông. Nhiệt độ trung bình dao động từ 11°C – 20°C.
- Luôn tự hào về khuôn viên trường với phong cảnh đẹp, được trang bị cơ sở vật chất tiện nghi ( thư viện với hệ thống máy tỉnh mở cửa 24/24; sân golf, phòng thể dục thể thao, chi nhánh ngân hàng,…)
- Trường đại học hàng đầu trong và ngoài nước về nghiên cứu Nông nghiệp, Tài nguyên Môi trường, Tài chính, Kinh tế, Du lịch, Công nghệ giải trí, Khoa học Ứng dụng và Công nghệ Sinh học.
3. Khuôn viên trường
- Khuôn viên rộng 58ha đẹp như tranh vẽ và chứa đựng một bầu không khí đa văn hóa, hỗ trợ.
- Khoảng 3500 sinh viên đến từ hơn 60 quốc gia trong khuôn viên của trường đại học, vì vậy thật dễ dàng để gặp gỡ những người mới.
- Khuôn viên trường có cơ sở giảng dạy hiện đại, thư viện toàn diện, và các phòng thí nghiệm công nghệ thông tin với truy cập 24 giờ, cũng như bãi đậu xe miễn phí, quán ăn, máy in, cơ quan du lịch và các cơ sở thể thao đẳng cấp thế giới.
- Chỗ ở trong khuôn viên trường có khoảng 600 sinh viên trong năm học. Các lựa chọn bao gồm kí túc xá, khu dân cư tự phục vụ và căn hộ sinh viên.
4. Thành tích đào tạo
Năm 2018/19, xếp hạng của Lincoln là 317 trong bảng xếp hạng Quacquarelli Symonds (QS) World University Rankings. Đại học Lincoln cũng nằm trong xếp hạng QS Five Stars. Lincoln đứng trong top 50 trong các lĩnh vực chủ đề của Nông nghiệp và Lâm nghiệp (44).
Các khóa học cung cấp:
1. Khóa học Dự bị:
Khóa học Dự bị của trường Lincoln sẽ cung cấp cho sinh viên những nền tảng kiến thức và kĩ năng học tập căn bản để có thể bước vào khóa Đại học một cách hiệu quả nhất. Khóa học này bao gồm 3 chương trình chính như sau:
STT |
Khóa học |
Điều kiện nhập học |
Học phí (toàn khóa học) |
|
Học lực |
IELTS/TOEFL |
|||
1 | Certificate in University Studies |
6,5 |
5.0/ 52 |
9,400 NZD |
2 | Diploma in University Studies (kì 1) |
7,0 |
5.5/61 |
10,000 NZD |
3 | Diploma in University Studies (Kì 2 và kì 3) |
8,0 |
5.5/61 |
26,500 NZD/kì |
2. Khóa học Đại học:
Điều đặc biệt trong khóa học đại học của Đại học Lincoln là từ năm 2014, thay vì phải học 4 năm học ( 1 năm Dự bị + 3 năm Đại học ) như tất cả các trường Đại học khác tại New Zealand, sinh viên của trường Lincoln sẽ có thể kết thúc khóa học của mình chỉ trong vòng 3 NĂM – 2 CHỨNG CHỈ.
Khóa học này sẽ có lộ trình như sau:
Như vậy, các học sinh sẽ có 3 con đường để lấy bằng Đại học như sau:
1.1 Với học sinh có học lực 6.5 trở lên – Chứng chỉ IELTS 5.0 (không kĩ năng nào dưới 5.0):
- Lộ trình: Certificate in University Studies (1 kì) -> Diploma in University Studies (3 kì) -> ĐH năm thứ 2
- Tổng thời gian: 4 năm
1.2. Với học sinh có học lực 7.0 trở lên – Chứng chỉ IELTS 5.5 (không kĩ năng nào dưới 5.5)
- Lộ trình: Diploma in University Studies (3 kì) -> Đại học năm thứ 2
- Tổng thời gian: 3.5 năm
1.3. Với học sinh có học lực 8.0 trở lên – Chứng chỉ IELTS 6.0 (không kĩ năng nào dưới 5.5)
- Lộ trình: Diploma in University Studies (2 kì) -> Đại học năm thứ 2
- Tổng thời gian: 3 năm
1.4. Với học sinh có học lực 7.0 trở lên – Chứng chỉ IETLS 6.0 (không kĩ năng nào dưới 5.5)
- Lộ trình: Học ĐH thông tường từ năm 1 đến năm 3
- Tổng thời gian: 3 năm
Với lộ trình học như vậy, các bạn sinh viên hoàn toàn có thể hoàn thành khóa học Đại học của mình trong vòng 3 năm – đồng thời lấy 2 bằng cấp ( Bằng Cao đẳng và bằng Đại học ). Điều này cũng có nghĩa, các bạn có thể tiết kiệm toàn bộ học phí và chi phí sinh hoạt trong 1 năm học ( tương đương tiết kiệm 30.000 NZD – 35,000 NZD ) – Đây thật sự đã là con đường ngắn nhất, hiệu quả nhất và tiết kiệm chi phí nhất để có thể lấy bằng Đại học tại New Zealand.
Học phí
Chương trình cấp chứng chỉ và văn bằng
Chương trình | Học phí trên 120 tín chỉ |
Chứng chỉ năng lực (Đại học mỗi khóa) | $ 3,400 |
Văn bằng nông nghiệp | $ 20,800 |
Văn bằng làm vườn | $ 20,800 |
Văn bằng sản xuất nông sản hữu cơ | $ 20,800 |
Văn bằng quản lý trang trại | 26.000 đô la |
Văn bằng quản lý làm vườn | 26.000 đô la |
Bằng đại học bao gồm cả danh dự
Chương trình | Học phí trên 120 tín chỉ (trừ khi có quy định khác) |
Cử nhân kinh doanh nông nghiệp và tiếp thị thực phẩm | $ 29.000 |
Cử nhân Khoa học Nông nghiệp | $ 30,100 |
Cử nhân Nông nghiệp | $ 30,100 |
Cử nhân Thương mại – tất cả các chuyên ngành | 27.000 đô la |
Cử nhân Thương mại (Nông nghiệp) | $ 29.000 |
Cử nhân Thương mại (Nông nghiệp và Kế toán chuyên nghiệp) | $ 28.000 |
Cử nhân Môi trường và Xã hội | 27.000 đô la |
Cử nhân quản lý và quy hoạch môi trường | $ 29,100 |
Cử nhân Chính sách và Quy hoạch Môi trường (Honours) | $ 29,100 |
Cử nhân quản lý đất đai và tài sản | 27.000 đô la |
Cử nhân kiến trúc cảnh quan | $ 32.000 |
Cử nhân Kiến trúc cảnh quan (Grad) (150 tín chỉ) | $ 40.000 |
Cử nhân Khoa học – tất cả các chuyên ngành | $ 30,100 |
Cử nhân Quản lý Thể thao và Giải trí | 27.000 đô la |
Cử nhân quản lý du lịch | 27.000 đô la |
Cử nhân trồng nho và khoa học | $ 30,100 |
Học phí thay đổi theo ngành học, chương trình học và khóa học
3. Khóa học Thạc sĩ
- Điều kiện nhập học:
+ Tốt nghiệp Đại học
+ Học lực: 7.0 trở lên
+ IELTS: 6.5 ( không kĩ năng nào dưới 6.0 ) hoặc TOEFL: 90
Học phí
Chương trình | Học phí |
Thạc sĩ nghiên cứu về thương mại và du lịch (120 tín chỉ mỗi năm, trong 2 năm) | $ 29,200 |
Thạc sĩ nghiên cứu trong tất cả các ngành khác (120 tín chỉ mỗi năm, trong 2 năm) | $ 33.500 |
Taught Masters (120 tín chỉ, 1 năm) Cảnh | $ 33.500 |
Taught Masters (180 tín chỉ, 12 hoặc 18 tháng) Tài chính , GMM , IRD , Prof Acct , Sport & Rec , Du lịch | $ 41.000 |
Taught Master (180 tín chỉ, 12 hoặc 18 tháng) Thảm họa , Môi trường , Kinh doanh nông nghiệp , Nông nghiệp , Sâu bệnh , Khoa học & Thực phẩm | 43.000 đô la |
Kế hoạch của Taught Master (240 tín chỉ, 2 năm) | $ 57,333 |
Học phí thay đổi theo ngành học, chương trình học và khóa học
4. Khóa học Tiếng Anh
- Với trường hợp học sinh không có đủ trình độ tiếng Anh, trường cũng sẽ cung cấp một khóa học tiếng Anh kéo dài từ 4-16 tuần, nhằm giúp sinh viên có đủ khả năng ngoại ngữ trước khi bắt đầu khóa học chính.
- Học phí: 1800 NZD – 7200 NZD
Mọi thông tin về học phí và chương trình học bổng của trường luôn được cập nhật mới nhất, quý phụ huynh và các bạn học sinh có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua chuyên viên tư vấn của Công ty tư vấn du học New Ocean để tìm hiểu rõ hơn. (Hotline: Hà Nội ✆ 096 456 2233 // Tp.HCM ✆ 096 456 1122).